Dịch vụ tư vấn xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng tại Lào Cai

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng thì chứng chỉ năng lực xây dựng là điều kiện bắt buộc mà các công ty xây dựng cần phải có. Khi tham gia đấu thầu, làm nghiệm thu thanh quyết toán công trình không có chứng chỉ thì sẽ không được tham gia đấu thầu hoặc không được nghiệm thu thanh toán. Vì vậy, các công ty xây dựng trên cả nước nói chung và các công ty xây dựng tại Lào Cai nói riêng luôn rất quan tâm đến vấn đề xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Để hỗ trợ các doanh nghiệp được tốt nhất, Viện Đào tạo Quản lý xây dựng sẽ giải đáp thắc mắc của các công ty xây dựng tại Lào Cai về việc xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng qua bài viết Xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng tại Lào Cai.

Viện Đào tạo quản lý xây dựng là đơn vị hàng đầu Việt Nam hỗ trợ thủ tục xin cấp chứng chỉ xây dựng. Vui lòng liên hệ chuyên viên qua hotline 0989 445 365 để được tư vấn chi tiết và miễn phí.

I. CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG TẠI LÀO CAI

 Chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá vắn tắt của Bộ Xây Dựng, Sở xây dựng cấp cho các đơn vị, công ty khi có đủ điều kiện, năng lực tham gia các hoạt động trên lĩnh vực xây dựng. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là sự công nhận hợp pháp của chính phủ về năng lực thi công, giám sát, quản lý của các doanh nghiệp, tổ chức, là thủ tục, cơ sở pháp lý đối với các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. 

Theo quy định tại Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Chứng chỉ năng lực xây dựng được chia thành 3 hạng: chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1, chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2 và chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 3.

Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng cần giấy tờ gì?
Dịch vụ tư vấn xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng tại Lào Cai

II. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG TẠI LÀO CAI

2.1. Đối với lĩnh vực khảo sát xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với  lĩnh vực khảo sát xây dựng như sau:

– Hạng I: Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình.

– Hạng II: Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II.

– Hạng III: Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, công trình đến cấp III.

2.2. Đối với lĩnh vực lập thiết kế quy hoạch xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với  lĩnh vực lập thiết kế quy hoạch xây dựng như sau:

– Hạng I: Được lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng.

– Hạng II: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

– Hạng III: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật.

2.3. Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng như sau:

* Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng

– Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống.

– Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống.

– Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống.

* Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp

-Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác..

– Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống.

* Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

– Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.

– Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống.

* Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng và thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông

– Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại.

– Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

* Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

– Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè.

– Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống.

* Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

– Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại.

– Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

* Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…)

– Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình.

– Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống.

2.4. Đối với lĩnh vực tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với lĩnh vực tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

– Hạng I: Được quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loại.

– Hạng II: Được quản lý dự án các dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống.

– Hạng III: Được quản lý dự án các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại.

2.5. Đối với lĩnh vực thi công công trình

* Thi công công tác xây dựng công trình dân dụng

– Hạng I: Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn.

– Hạng II: Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn.

– Hạng III: Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn.

* Thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp

– Hạng I: Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác.

– Hạng II: Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, sỉ lô và các dạng kết cấu khác.

– Hạng III: Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác

* Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

– Hạng I: Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.

– Hạng II: Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống.

* Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí; thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng và thi công công tác xây dựng công trình giao thông

– Hạng I: Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại.

– Hạng II: Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

* Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

– Hạng I: Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè.

– Hạng II: Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống.

* Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

– Hạng I: Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại.

– Hạng II: Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

* Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình

– Hạng I: Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình.

– Hạng II: Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở xuống.

* Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…)

– Hạng I: Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình.

– Hạng II: Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống.

2.6. Đối với lĩnh vực tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

* Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng, tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp, tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình giao thông, tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn và tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

– Hạng I: Được giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại.

– Hạng II: Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

* Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình

– Hạng I: Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình.

– Hạng II: Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống.

– Hạng III: Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống.

ảnh mẫu chứng chỉ năng lực xây dựng
ảnh mẫu chứng chỉ năng lực xây dựng

III. DỊCH VỤ TƯ VẤN XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG TẠI LÀO CAI CỦA VIỆN ĐÀO TẠO QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Với kinh nghiệm hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn và đào tạo cán bộ xây dựng, Viện Đào tạo Quản Lý xây dựng đã giúp hàng nghìn tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng thành công.

Đến với Viện Đào tạo Quản lý xây dựng, Quý công ty sẽ được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng trong lĩnh vực hoạt động xây dựng với:

  • Thủ tục đơn giản, dễ dàng nhất;
  • Thời gian nhận kết quả nhanh chóng, giúp quý khách có thể triển khai dự án thuận lợi hơn;
  • Tiết kiệm chi phí tối đa mọi chi phí bởi chúng tôi trực tiếp xử lý hồ sơ của khách hàng mà không qua bất kỳ khâu trung gian nào. 
Bài viết cùng chủ đề:

Xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2022

Xin cấp chứng chỉ hành nghề lắp đặt thang máy

Viện Đào tạo Quản Lý xây dựng tự hào là đơn vị tư vấn và đào tạo, cấp chứng chỉ xây dựng hàng đầu cả nước. Quý khách hàng có nhu cầu đề nghị tư vấn, hướng dẫn cấp chứng chỉ năng lực xây dựng liên hệ qua số Hotline 0989.445.365. Email: [email protected] để được tư vấn, hỗ trợ và báo giá tốt nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ các doanh nghiệp 24/7/365.

5/5 – (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *